VN520


              

暴虎馮河

Phiên âm : bào hǔ píng hé.

Hán Việt : bạo hổ phùng hà.

Thuần Việt : liều lĩnh; hữu dõng vô mưu; tay không bắt hổ, chân.

Đồng nghĩa : 有勇無謀, 勇而無謀, .

Trái nghĩa : 臨事而懼, 智勇雙全, .

liều lĩnh; hữu dõng vô mưu; tay không bắt hổ, chân đất qua sông. (Do tích: Một hôm nọ khi Khổng Tử đang trò chuyện với hai học trò là Nhan Uyên và Tử Lộ, ông bảo Nhan Uyên "Chỉ có tôi và anh mới có thể như vậy". Tử Lộ không vui bèn nói rằng"Nếu bây giờ có cơ hội mang quân đi dẹp giặc thì thầy sẽ mang ai theo cùng?". Khổng Tử trả lời "Tay không mà đánh hổ, chân đất mà qua sông, người đến lúc chết cũng không biết hối hận, ta không thể cho đi cùng. Người mà ta cần là người trước khi đánh trận, biết cảnh giác, và vui vẻ bàn bạc hỏi ý kiến mọi người, đảm bảo thành công thì ta mới có thể cho đi cùng được". Khổng Tử dùng câu này để nhắc nhở, răn đe Tử Lộ, một trong những học trò xuất sắc của ông, tuy dũng cảm nhưng hay cậy thế mạnh.). 《詩經·小雅·小旻》:"不敢暴虎, 不敢馮河" . 赤手空拳打老虎, 沒有渡船要過河. 比喻 有勇無謀, 冒險蠻干(暴虎:空手打虎;馮河:徒步渡河).


Xem tất cả...