VN520


              

招安

Phiên âm : zhāoān.

Hán Việt : chiêu an.

Thuần Việt : chiêu an; chiêu hàng.

Đồng nghĩa : , .

Trái nghĩa : 鎮壓, .

chiêu an; chiêu hàng (kêu gọi, thuyết phục quân đối phương ra hàng để chấm dứt tình trạng loạn lạc). 舊時指統治者用籠絡的手腕使武裝反抗者或盜匪投降歸順.

♦Vỗ về, phủ dụ. ◇Tam quốc chí bình thoại 三國志: Tam nhật, Ung Khải xuất trận, bị Ngụy Diên trảm ư mã hạ, quân sư chiêu an liễu bách tính 三日, 雍闓出陣, 被魏延斬於馬下, 軍師招安了百姓 (Quyển hạ 卷下) Ngày thứ ba, Ung Khải ra trận, bị Ngụy Diên chém chết dưới ngựa, quân sư vỗ về dân chúng.
♦Thuyết phục làm cho quy phụ. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Tống Giang đại hỉ. Đương nhật nhất diện thiết diên khánh hạ, nhất biên sử nhân chiêu an đào thoán bại quân, hựu đắc liễu ngũ thất thiên nhân mã 宋江大喜. 當日一面設筵慶賀, 一邊使人招安逃竄敗軍, 又得了五七千人馬 (Đệ lục thập tứ hồi) Tống Giang cả mừng. Hôm đó một mặt đặt tiệc khánh hạ, một mặt cho người đi dụ hàng những quan quân bại trận đang trốn tránh, lại được năm bảy nghìn nhân mã.
♦Mua lấy, thu mãi.
♦Thu nhận. ◇Quan Hán Khanh 關漢卿: Hữu a ma Lí Khắc Dụng, kiến mỗ hữu đả hổ chi lực, chiêu an ngã tố nghĩa nhi gia tướng 有阿媽李克用, 見某有打虎之力, 招安我做義兒家將 (Khốc Tồn Hiếu 哭存孝, Đệ nhất chiệp) Có bà Lí Khắc Dụng, thấy tôi có sức khỏe đánh được cọp, thu nạp tôi làm con nuôi gia tướng (tức giữ việc hộ vệ cho nhà giàu quan hoạn ngày xưa).


Xem tất cả...