VN520


              

拔山舉鼎

Phiên âm : bá shān jǔ dǐng.

Hán Việt : bạt san cử đỉnh.

Thuần Việt : cực khoẻ; sức khoẻ phi phàm; nhổ núi nhấc vạc.

Đồng nghĩa : , .

Trái nghĩa : , .

cực khoẻ; sức khoẻ phi phàm; nhổ núi nhấc vạc. (Trong Sử Ký có viết về Hạng Vũ: "Thân cao 8 thước, khoẻ đến mức có thể nhổ được núi nâng được đỉnh, tài giỏi hơn người". "LỰC BẠT SƠN HỀ, KHÍ CÁI THẾ; THỜI BẤT LỢI HỀ, TRUY BẤT THỆ,TRUY BẤT THỆ HỀ, KHẢ NẠI HÀ? NGU HỀ NGU HỀ NẠI NHƯỢC HÀ!" Sức ta nhổ được núi, uy vũ bao trùm cả thiên hạ; nhưng thời cơ bất lợi, ngựa truy không qua, ngựa không qua nữa làm sao đây? Ngu cơ nàng ơi, làm gì đây! ) 形容力氣非常 大. "力拔山兮氣蓋世, 時不利兮騅不逝!騅不逝兮可奈何?虞兮虞兮奈若何!

♦Nhổ núi nhấc vạc. Tỉ dụ sức mạnh vượt bực. ◇Cô bổn Nguyên Minh tạp kịch 孤本元明雜劇: Bạt san cử đỉnh hưng vương nghiệp, Củ củ uy phong thùy cảm địch 拔山舉鼎興王業, 赳赳威風誰敢敵 (Ám độ trần thương 暗度陳倉, Đệ nhất chiết 第一折).


Xem tất cả...