VN520


              

打饑荒

Phiên âm : dǎ jī huang.

Hán Việt : đả cơ hoang.

Thuần Việt : nghèo túng; đói kém nợ nần.

Đồng nghĩa : , .

Trái nghĩa : , .

nghèo túng; đói kém nợ nần. 比喻經濟困難或借債.

♦Tỉ dụ kinh tế khó khăn, nợ nần (phương ngôn). ◇Mao Thuẫn 茅盾: Thì thế bất hảo, thị diện thanh đắc bất thành thoại, tố lai ngạnh lãng đích phô tử kim niên đô đả cơ hoang, dã bất thị ngã môn nhất gia khốn nan 時勢不好, 市面清得不成話, 素來硬朗的鋪子今年都打饑荒, 也不是我們一家困難 (Lâm gia phô tử 林家鋪子, Tứ).
♦Đòi nợ. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Giá hội tử thuyết đắc hảo thính, đáo liễu hữu tiền đích thì tiết, nhĩ tựu đâu tại bột tử hậu đầu liễu, thùy khứ hòa nhĩ đả cơ hoang khứ? 這會子說得好聽, 到了有錢的時節, 你就丟在脖子後頭了, 誰去和你打飢荒去? (Đệ thất nhị hồi) Bây giờ nghe cậu nói, bùi tai đấy, nhưng khi tiền đã vào tay rồi, cậu lại đánh trống lảng, liệu ai đi đòi nợ cậu được.
♦Cãi cọ, tranh chấp. ◇Quan tràng hiện hình kí 官場現形記: Đồng thái thái Di thái thái đả cơ hoang, Di thái thái khốc liễu lưỡng thiên bất cật phạn 同太太姨太太打飢荒, 姨太太哭了兩天不吃飯 (Đệ lục thập hồi).
♦Ứng phó khó khăn, giải quyết vấn đề. ◇Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: Mạc như sấn thiên khí hoàn tảo, đóa liễu tha. Đẳng tha vãn thượng quả nhiên lai đích thì hậu, ngã môn điếm lí tựu hảo hợp tha đả cơ hoang liễu 莫如趁天氣還早, 躲了他. 等他晚上果然來的時候, 我們店裏就好合他打饑荒了 (Đệ ngũ hồi).


Xem tất cả...