♦Thù tạc, giao vãng, tiếp đãi. ◇Vương An Thạch 王安石: Vãn phù suy bại kí nhân gian, Ứng tiếp phân phân chi cưỡng nhan 晚扶衰憊寄人間, 應接紛紛祗強顏 (Tống tăng Vô Hoặc quy Bà Vương 送僧無惑歸鄱陽).
♦Tiếp ứng, chi viện. ◇Bắc sử 北史: Tương Thành khống đái Kinh Lạc, thật đương kim chi yếu địa, như hữu động tĩnh, dị tương ứng tiếp 襄城控帶京洛, 實當今之要地, 如有動靜, 易相應接 (Thôi Du truyện 崔猷傳).
♦Hai bên hô ứng lẫn nhau, chiếu ứng. ◇Âu Dương Tuân 歐陽詢: Tự điểm dục kì hỗ tương ứng tiếp, lưỡng điểm như "tiểu", "bát", tự tương ứng tiếp 字點欲其互相應接, 兩點如"小","八", 自相應接 (Thư pháp 書法, Ứng tiếp 應接).
♦Ứng phó, tiếp thụ. ◇Tát Đô Lạt 薩都剌: Hạo đãng tam nhật trình, ứng tiếp thiên vạn thái. Hội đăng Thiên Trụ Phong, Nhất lãm vũ trụ đại 浩蕩三日程, 應接千萬態. 會登天柱峰, 一覽宇宙大 (Mệnh trạo kiến khê 命棹建溪).