VN520


              

對偶

Phiên âm : duì ǒu .

Hán Việt : đối ngẫu.

Thuần Việt : .

Đồng nghĩa : , .

Trái nghĩa : , .

♦Trong thơ văn, hai câu trên dưới, cùng một số chữ, cú pháp tương tự, bằng trắc tương ứng, gọi là đối ngẫu 對偶. Thí dụ thơ Đỗ Phủ: Cảm thì hoa tiễn lệ, Hận biệt điểu kinh tâm 感時花濺淚, 恨別鳥驚心 (Xuân vọng 春望) Thương cảm thời thế, hoa đẫm lệ, Oán hận biệt li, chim kinh sợ trong lòng.
♦Trai gái tương xứng thành cặp gọi là đối ngẫu 對偶.


Xem tất cả...