VN520


              

向來

Phiên âm : xiàng lái.

Hán Việt : hướng lai.

Thuần Việt : .

Đồng nghĩa : 從來, 素來, 本來, 原來, .

Trái nghĩa : , .

♦Từ trước tới nay, xưa nay, tòng lai. ◎Như: hướng lai như thử 向來如此 xưa nay vẫn thế. ◇Đường Ngạn Khiêm 唐彥謙: Hướng lai trần bất tạp, Thử dạ nguyệt nhưng quang 向來塵不雜, 此夜月仍光 (Ngọc nhị 玉蕊) Từ trước tới nay bụi không lẫn lộn, Đêm này trăng vẫn sáng.
♦Trước đây, trong quá khứ.
♦Vừa mới. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: Đà thường hành đạo, kiến hữu bệnh yết tắc giả, nhân ngữ chi viết: "Hướng lai đạo ngung hữu mại bính nhân, bình tê thậm toan, khả thủ tam thăng ẩm chi, bệnh tự đương khứ." 佗嘗行道, 見有病咽塞者, 因語之曰: "向來道隅有賣餅人, 蓱齏甚酸, 可取三升飲之, 病自當去" (Hoa Đà truyện 華佗傳) Hoa Đà thường đi trên đường, thấy có người mắc bệnh nghẹn cổ họng, nên nói với người đó rằng: "Ở góc đường vừa mới có người bánh bánh, có dưa muối rất chua, có thể lấy mà uống ba thưng, bệnh sẽ tự hết."
♦Sau này, về sau. ◇Sưu Thần Kí 搜神記: Đô đốc vân: "Đầu giác vi thống." Hướng lai chuyển kịch, thực khoảnh tiện vong 都督云: "頭覺微痛." 向來轉劇, 食頃便亡 (Quyển thập lục) Đô đốc nói: "Đầu hơi đau." Sau này bệnh thành nặng, chẳng bao lâu thì mất.
♦Ngay lập tức, tức khắc. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Hướng lai ưu quốc lệ, Tịch mịch sái y cân 向來憂國淚, 寂寞灑衣巾 (Yết tiên chủ miếu 謁先主廟) Tức thì dòng nước mắt âu lo vì nước, Lặng lẽ chảy ướt áo khăn.


Xem tất cả...