VN520


              

公堂

Phiên âm : gōng táng .

Hán Việt : công đường.

Thuần Việt : .

Đồng nghĩa : , .

Trái nghĩa : , .

♦Ngày xưa chỉ thính đường của vua, triều đường. ◇Thi Kinh 詩經: Tê bỉ công đường, Xưng bỉ hủy quang 躋彼公堂, 稱彼兕觥 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Lên thính đường kia của vua, Dâng chén rượu làm bằng sừng tê.
♦Ngày xưa chỉ thính đường sở quan. ◇Quách Chiêu Phù 郭昭符: Quy lai điêu đẩu chuyển phân minh, Vĩnh dạ công đường thủ u độc 歸來刁斗轉分明, 永夜公堂守幽獨 (Thu nhật quy quận trung đường sự 秋日歸郡中堂事) Lúc trở về cái điêu đẩu (gõ cầm canh) đã chuyển thành rõ rệt, Suốt đêm ở công đường quan thự u tĩnh một mình.
♦Phiếm chỉ mọi thính đường bình thường. ◇Giả Đảo 賈島: Công đường thu vũ dạ, Dĩ thị niệm viên lâm 公堂秋雨夜, 已是念園林 (Dạ tập diêu 夜集姚) Ở thính đường đêm mưa thu, Để mà nhớ rừng vườn.
♦Ngày xưa chỉ nơi xử kiện.
♦Ngày xưa chỉ từ đường của gia tộc. ◇Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: (Điền tam tẩu) nhật dạ tại trượng phu diện tiền thoán xuyết: Công đường tiền khố điền sản, đô thị bá bá môn chưởng quản, nhất xuất nhất nhập, nhĩ toàn bất tri đạo (田三嫂)日夜在丈夫面前攛掇: 公堂錢庫田產, 都是伯伯們掌管, 一出一入, 你全不知道 (Tam hiếu liêm nhượng sản lập cao danh 三孝廉讓產立高名) (Bà ba Điền chị dâu) ngày đêm trước mặt chồng xúi giục: Tiền kho điền sản của từ đường, đều do các bác cai quản, một ra một vào, ông hoàn toàn chẳng hay biết chi cả.
♦Mượn chỉ đất đai tài sản của từ, miếu.


Xem tất cả...