VN520


              

俯仰

Phiên âm : fǔ yǎng.

Hán Việt : phủ ngưỡng.

Thuần Việt : .

Đồng nghĩa : , .

Trái nghĩa : , .

♦Cúi đầu và ngẩng đầu. ◇Mặc Tử 墨子: Thục tương thụ kì bất tường. Đại vương phủ ngưỡng nhi tư chi, viết: Ngã thụ kì bất tường 孰將受其不祥. 大王俯仰而思之, 曰: 我受其不祥 (Lỗ vấn 魯問) Ai sẽ chịu điều chẳng lành đó? Đại vương cúi đầu ngẩng đầu suy nghĩ, nói: Ta chịu điều chẳng lành đó.
♦Chớp mắt, khoảng thời gian rất ngắn. ◇Nguyễn Tịch 阮籍: Khứ thử nhược phủ ngưỡng, Như hà tự cửu thu 去此若俯仰, 如何似九秋 (Vịnh hoài 詠懷) Đi mới đó dường trong một chớp mắt, Sao mà tựa như đã bao nhiêu mùa thu.
♦Cử chỉ động tác, thái độ, phản ứng. ◇Sử Kí 史記: Vị cảm ngôn nội, tiên ngôn ngoại sự, dĩ quan Tần vương chi phủ ngưỡng 未敢言內, 先言外事, 以觀秦王之俯仰 (Phạm Thư Thái Trạch truyện 范雎蔡澤傳) Chưa dám nói việc nội bộ, chỉ nói việc đối ngoại trước để dò xem thái độ của Tần vương như thế nào.


Xem tất cả...