VN520


              

Phiên âm : xián, jiǎn

Hán Việt : hàm, giảm

Bộ thủ : Lỗ (鹵)

Dị thể :

Số nét : 20

Ngũ hành :

(Hình) Mặn. ◎Như: hàm ngư 鹹魚 cá mặn, cá mắm, hàm thủy hồ 鹹水湖 hồ nước mặn.
(Hình) Bủn xỉn, nhỏ nhen. ◎Như: tha thị hữu danh đích thiết công kê, hàm đích ngận 他是有名的鐵公雞, 鹹的很.
(Danh) Vị mặn. ◎Như: toan điềm khổ lạt hàm 酸甜苦辣鹹 (năm vị) chua ngọt đắng cay mặn. ◇Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: Thư thư, diêm tòng na ma hàm, thố đả na ma toan, bất hữu đương sơ, chẩm đắc kim nhật 姐姐, 鹽從那麼鹹, 醋打那麼酸, 不有當初, 怎得今日 (Đệ nhị lục hồi).
(Danh) Tên đất: (1) Đất Lỗ 魯 thời Xuân Thu, nay ở vào khoảng tỉnh Sơn Đông. (2) Đất Vệ 衛 thời Xuân Thu, nay ở vào khoảng tỉnh Hà Bắc.
Một âm là giảm. (Danh) Đất muối. § Tức diêm thổ 鹽土. ◇Lí Thì Trân 李時珍: 鹹音有二: 鹹 âm hữu nhị: âm hàm giả, nhuận hạ chi vị; âm giảm giả, diêm thổ chi danh. Hậu nhân tác kiểm; tác kiểm, thị hĩ 音咸者, 潤下之味; 音減者, 鹽土之名. 後人作鹼; 作鹼, 是矣 (Bổn thảo cương mục 本草綱目, Kim thạch ngũ 金石五, Lỗ hàm 滷鹹).