VN520


              

Phiên âm : hú, gǔ

Hán Việt : hộc, cốc

Bộ thủ : Điểu (鳥, 鸟)

Dị thể :

Số nét : 18

Ngũ hành :

(Danh) Chim hộc, con ngỗng trời, thiên nga. § Giống như chim nhạn nhưng to hơn. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Châu liêm tú trụ vi hoàng hộc 珠簾繡柱圍黄鵠 (Thu hứng 秋興) Rèm châu, cột vẽ vây quanh những con chim hoàng hộc.
(Hình) Hình dung màu trắng. ◎Như: hộc phát 鵠髮.
(Hình) Hình dung gầy gò khô đét.
(Phó) Tỉ dụ như con chim hộc nghển cổ. ◎Như: hộc lập 鵠立.
Một âm là cốc. (Danh) Cái đĩa để tập bắn. § Trong cái bia vẽ một cái vòng, bắn vào giữa vòng là trúng, người xưa gọi là chánh 正 hay là cốc 鵠. Vì thế cho nên làm cái gì khả dĩ làm nêu làm mốc cho việc làm cũng gọi là chánh cốc 正鵠.
(Danh) Mục tiêu, mục đích.


Xem tất cả...