VN520


              

Phiên âm : lín

Hán Việt : lân

Bộ thủ : Ngư (魚, 鱼)

Dị thể :

Số nét : 23

Ngũ hành :

(Danh) Vảy (cá, rắn...). ◇Tô Thức 蘇軾: Cử võng đắc ngư, cự khẩu tế lân 舉網得魚, 巨口細鱗 (Hậu Xích Bích phú 後赤壁賦) Cất lưới được cá, miệng to vảy nhỏ.
(Danh) Chỉ chung loài cá. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Tử đà chi phong xuất thúy phủ, Thủy tinh chi bàn hành tố lân 紫駝之峰出翠釜, 水精之盤行素鱗 (Lệ nhân hành 麗人行) Món thịt bướu lạc đà màu tía đưa ra trong nồi xanh bóng, Mâm thủy tinh cùng với cá trắng. § Đều là những món ăn ngon trong bát trân 八珍 ngày xưa.
(Danh) Mượn chỉ thư từ, tin tức. ◇Ngô Tao 吳騷: Nam lân bắc nhạn tần lai vãng, tự một nhất chỉ thư lai 南鱗北雁頻來往, 自沒一紙書來 (Bộ bộ kiều 步步嬌, Khuê oán 閨怨) Lân Nam, nhạn Bắc bao lần lại, mà vẫn chẳng có một tờ thư.
(Danh) Phiếm chỉ động vật có vảy.
(Danh) Họ Lân.
(Hình) Có hình trạng như vảy. ◎Như: ngư lân tiển 魚鱗癬 ghẻ như vảy cá.


Xem tất cả...