VN520


              

Phiên âm : nào

Hán Việt : náo

Bộ thủ : Đấu (鬥)

Dị thể :

Số nét : 15

Ngũ hành :

(Động) Làm ồn. ◎Như: huyên náo 喧鬧 làm ồn ào, sảo náo 吵鬧 nói ầm ĩ.
(Động) Phát sinh, xảy ra. ◎Như: náo cơ hoang 鬧饑荒 sinh ra đói kém, náo thủy tai 鬧水災 xảy ra nạn lụt, náo ôn dịch 鬧瘟疫 phát sinh dịch bệnh.
(Động) Bị, mắc. ◎Như: náo bệnh 鬧病 bị bệnh, mắc bệnh.
(Động) Tung ra, bùng ra, phát tác. ◎Như: náo biệt nữu 鬧彆扭 hục hặc với nhau, náo tình tự 鬧情緒 lấy làm thắc mắc (bất mãn). ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Bảo Ngọc thính liễu nhất cá Lâm tự, tiện mãn sàng náo khởi lai 寶玉聽了一個林字, 便滿床鬧起來 (Đệ ngũ thập thất hồi) Bảo Ngọc nghe nói đến chữ “Lâm” (Đại Ngọc), liền bùng ra kêu ầm cả lên.
(Động) Nhiễu loạn, quấy rối, quấy. ◎Như: náo sự 鬧事 gây rối. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Thiên na Triệu bất tử đích hựu hòa ngã náo liễu nhất tràng 偏那趙不死的又和我鬧了一場 (Đệ lục thập hồi) Cái mụ Triệu mắc dịch ấy lại vừa cãi nhau với tôi một trận.
(Động) Đùa bỡn. ◎Như: náo đỗng phòng 鬧洞房 bạn bè trêu đùa vợ chồng mới cưới tối tân hôn.
(Động) Làm, tiến hành. ◎Như: náo cách mệnh 鬧革命 làm cách mạng, náo đắc đại gia bất hoan 鬧得大家不歡 làm cho mọi người không vui. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Đô thị nhĩ náo đích, hoàn đắc nhĩ lai trị 都是你鬧的, 還得你來治 (Đệ ngũ thập thất hồi) (Bệnh này) đều do cô làm ra, thì cô phải đến chữa.
(Hình) Ồn ào, rầm rĩ, không yên tĩnh. ◎Như: nhiệt náo 熱鬧 chen chúc rầm rĩ, náo thị 鬧市 chợ búa ồn ào.
(Hình) Mậu thịnh, rộn ràng. ◇Tống Kì 宋祁: Hồng hạnh chi đầu xuân ý náo 紅杏枝頭春意鬧 (Ngọc lâu xuân 玉樓春) Trên đầu cành cây hồng hạnh, ý xuân rộn ràng.


Xem tất cả...