VN520


              

Phiên âm : jīng

Hán Việt : kinh

Bộ thủ : Mã (馬, 马)

Dị thể :

Số nét : 22

Ngũ hành :

(Động) Lồng lên (ngựa sợ hãi, không điều khiển được nữa). ◎Như: mã kinh liễu 馬驚了 ngựa lồng lên.
(Động) Sợ, hãi. ◎Như: kinh hoảng 驚慌 hoảng sợ, kinh phạ 驚怕 sợ hãi. ◇Sử Kí 史記: Chí bái đại tướng, nãi Hàn Tín dã, nhất quân giai kinh 至拜大將, 乃韓信也, 一軍皆驚 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Đến khi phong đại tướng, lại là Hàn Tín, các quân đều giật mình kinh ngạc.
(Động) Chấn động, lay động. ◎Như: kinh thiên động địa 驚天動地 rung trời chuyển đất, đả thảo kinh xà 打草驚蛇 đập cỏ làm cho rắn động, bứt dây động rừng.
(Động) Bị xúc động, nhiễu loạn. ◎Như: kinh nhiễu 驚擾 quấy rối. ◇Đỗ Phủ: Cảm thì hoa tiễn lệ, Hận biệt điểu kinh tâm 感時花濺淚, 恨別鳥驚心 (Xuân vọng 春望) Thương cảm thời thế, hoa đẫm lệ, Oán hận biệt li, chim xúc động trong lòng.


Xem tất cả...