VN520


              

Phiên âm : jià, jiā

Hán Việt : giá

Bộ thủ : Mã (馬, 马)

Dị thể :

Số nét : 15

Ngũ hành :

(Động) Đóng ngựa, bò vào xe để kéo đi.
(Động) Cưỡi. ◎Như: giá hạc tây quy 駕鶴西歸 cưỡi hạc về tây, đằng vân giá vụ 騰雲駕霧 cưỡi mây.
(Động) Cầm lái. ◎Như: giá khí xa 駕汽車 lái xe, giá phi cơ 駕飛機 lái máy bay.
(Động) Điều khiển, khống chế, chế ngự. ◎Như: tràng giá viễn ngự 長駕遠馭 tiết chế được cả phương xa.
(Động) Tiến hành. ◎Như: tịnh giá tề khu 並駕齊驅 trình độ tiến ngang nhau. § Cũng gọi là phương giá tề khu 方駕齊驅.
(Danh) Xe cộ. ◎Như: loan giá 鸞駕 xe vua, chỉnh giá xuất du 整駕出遊 sửa soạn xe đi chơi. § Ngày xưa, vua xuất hành có chia ra đại giá 大駕 và pháp giá 法駕. Đại giá là nói về chuyến đi có nhiều xe theo hầu, pháp giá là nói về chuyến đi có ít xe theo hầu. Song đều gọi tắt là giá. Vì thế nên gọi sự vua xuất hành là giá.
(Danh) Ngày xưa dùng làm tiếng tôn xưng hoàng đế, vua chúa. ◎Như: hộ giá 護駕 theo phò vua, giá băng 駕崩 vua băng hà. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Tương truyền giá tương xuất liệp 相傳駕將出獵 (Thành tiên 成仙) Nghe đồn vua sắp đi săn.
(Danh) Tiếng dùng để xưng hô tôn trọng người khác. ◎Như: lao giá 勞駕 làm phiền ngài (đến thăm, ...), túc giá 夙駕 chực đón ngài (đến chơi, ...).
(Danh) Biệt giá 別駕 một chức quan giúp việc quan thứ sử, cũng như chức thông phán bây giờ.


Xem tất cả...