VN520


              

Phiên âm :

Hán Việt :

Bộ thủ : Mã (馬, 马)

Dị thể :

Số nét : 10

Ngũ hành :

(Danh) Ngựa. ◇Nguyễn Du 阮攸: Thùy gia lão mã khí thành âm 誰家老馬棄城陰 (Thành hạ khí mã 城下棄馬) Con ngựa già nhà ai bỏ dưới bóng thành.
(Danh) Cái thẻ ghi số đếm. § Thông 碼. Ghi chú: Chữ cổ viết là 碼, là cái thẻ ngày xưa dùng ghi số trong trò chơi đầu hồ 投壺. Ngày nay, chỉ kí hiệu ghi số. ◎Như: hiệu mã 號馬 số hiệu.
(Danh) Kị binh. ◇Bắc Tề Thư 北齊書: Thì (Thần Vũ quân) mã bất mãn nhị thiên, bộ binh bất chí tam vạn, chúng quả bất địch 時(神武軍)馬不滿二千, 步兵不至三萬, 眾寡不敵 (Thần Vũ đế kỉ thượng 神武帝紀上).
(Danh) Việc binh, vũ sự. ◇Chu Lễ 周禮: Hạ quan tư mã 夏官司馬 (Hạ quan 夏官, Tự quan 序官).
(Danh) Họ .
(Động) Đóng ngựa. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Nhất xuất môn, cừu mã quá thế gia yên 一出門, 裘馬過世家焉 (Xúc chức 促織) Mỗi khi ra ngoài, mặc áo cừu đóng xe ngựa (sang trọng) còn hơn cả bậc thế gia.
(Động) Đè ép, áp chế (phương ngôn). ◇Lí Cật Nhân 李劼人: Nã xuất thoại lai bả chúng nhân mã trụ 拿出話來把眾人馬住 (Tử thủy vi lan 死水微瀾, Đệ ngũ bộ phân thập tứ 第五部分十四).
(Động) Nhắm, nhìn chăm chú (phương ngôn).
(Phó) Hình dung tỏ vẻ nghiêm khắc, giận dữ... (kéo dài mặt ra như mặt ngựa). ◇Sa Đinh 沙汀: (Lão bà) thán khẩu khí thuyết: Khán nhĩ mã khởi trương kiểm (老婆)嘆口氣說: 看你馬起張臉 (Giảm tô 減租).
(Hình) To, lớn. ◎Như: mã phong 馬蜂 ong vẽ, mã đậu 馬豆 đậu to.


Xem tất cả...