VN520


              

Phiên âm : guǎn

Hán Việt : quán

Bộ thủ : Thực (食, 飠, 饣)

Dị thể :

Số nét : 16

Ngũ hành :

(Danh) Quán trọ. ◎Như: lữ quán 旅館 quán trọ.
(Danh) Phòng xá, trụ sở. ◎Như: công quán 公館 nhà quan ở, biệt quán 別館 nhà dành riêng.
(Danh) Hiệu, cửa tiệm. ◎Như: xan quán 餐館 hiệu ăn, tửu quán 酒館 tiệm rượu, trà quán 茶館 quán trà, tiệm giải khát.
(Danh) Nơi chốn, trường sở công cộng dành cho các sinh hoạt về văn hóa. ◎Như: đồ thư quán 圖書館 thư viện, bác vật quán 博物館 viện bảo tàng.
(Danh) Sở quan, quan thự. ◎Như: đại sứ quán 大使館 tòa đại sứ. Nhà Đường 唐 có Hoằng Văn quán 弘文館. Nhà Tống 宋 có Chiêu Văn quán 昭文館. Ban Hàn lâm viện nhà Thanh 清 có Thứ Thường quán 庶常館. Vì thế nên chức quan trong viện gọi là lưu quán 留館, bổ ra các bộ hay phủ huyện gọi là tản quán 散館.
(Danh) Ngày xưa, chỗ dạy học gọi là quán. ◎Như: thôn quán 村館 nhà học trong làng, mông quán 蒙館 nhà dạy trẻ học.
(Danh) Chỗ cất giữ đồ vật. ◇Tây du kí 西遊記: Trực đáo binh khí quán, vũ khố trung, đả khai môn phiến 直到兵器館, 武庫中, 打開門扇 (Đệ tam hồi) Thẳng tới chỗ để binh khí, trong kho vũ khí, mở toang cửa ra.
(Động) Cung đốn, tiếp đãi, tiếp rước cho chỗ ở. ◇Hàn Dũ 韓愈: Quán ngã ư La Trì 館我於羅池 (Liễu Châu La Trì miếu bi 柳州羅池廟碑) Tiếp đãi ta ở miếu La Trì.


Xem tất cả...