VN520


              

Phiên âm : něi

Hán Việt : nỗi

Bộ thủ : Thực (食, 飠, 饣)

Dị thể :

Số nét : 15

Ngũ hành :

(Danh) Đói. ◎Như: đống nỗi 凍餒 đói rét. ◇Thái Bình Quảng Kí 太平廣記: Ngô gia bổn San Đông, lương điền sổ khoảnh, túc dĩ ngự hàn nỗi, hà khổ cầu lộc 吾家本山東, 良田數頃, 足以禦寒餒, 何苦求祿 (Lữ Ông 呂翁) Nhà ta gốc ở Sơn Đông, ruộng tốt vài trăm mẫu, đủ để khỏi đói lạnh, tại sao phải khổ sở đi cầu bổng lộc.
(Danh) Người bị đói. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: Chẩn dữ bần nỗi, bất tuyên kỉ huệ 賑與貧餒, 不宣己惠 (Lương Thống truyện 梁統傳) Cứu giúp người nghèo đói, không rêu rao ơn huệ.
(Động) Làm cho đói. ◇Mạnh Tử 孟子: Tắc đống nỗi kì thê tử 則凍餒其妻子 (Lương Huệ Vương hạ 梁惠王下) Thì sẽ làm cho vợ con đói rét.
(Động) Đuối, nhụt, mất dũng khí, nản lòng. ◎Như: thắng bất kiêu, bại bất nỗi 勝不驕, 敗不餒 thắng không kiêu, bại không nhụt.
(Hình) Ươn, thối. ◇Luận Ngữ 論語: Ngư nỗi nhi nhục bại bất thực 魚餒而肉敗不食 (Hương đảng 鄉黨) Cá ươn, thịt thối chẳng ăn.