VN520


              

Phiên âm : diān, tián

Hán Việt : điên

Bộ thủ : Hiệt (頁, 页)

Dị thể :

Số nét : 19

Ngũ hành :

(Danh) Đỉnh đầu. ◎Như: hoa điên 華顛 đầu tóc hoa râm.
(Danh) Đỉnh, ngọn, chóp, chỗ cao nhất. ◎Như: san điên 山顛 đỉnh núi, thụ điên 樹顛 ngọn cây, tháp điên 塔顛 chóp tháp.
(Danh) Trán. ◇Thi Kinh 詩經: Hữu xa lân lân, Hữu mã bạch điên ˙有車鄰鄰, 有馬白顛 (Tần phong 秦風, Xa lân 車鄰) Có nhiều xe chạy rầm rầm, Có nhiều ngựa trán trắng.
(Danh) Gốc rễ. ◎Như: điên mạt 顛末 gốc và ngọn, đầu và cuối.
(Danh) Họ Điên.
(Động) Xóc, rung chuyển. ◎Như: giá điều san lộ khi khu bất bình, xa tử điên đắc ngận lệ hại 這條山路崎嶇不平, 車子顛得很厲害 đường núi gập ghềnh không phẳng, xe chạy xóc quá.
(Động) Nghiêng ngã. ◇Luận Ngữ 論語: Nguy nhi bất trì, điên nhi bất phù, tắc tương yên dụng bỉ tướng hĩ ? 危而不持, 顛而不扶, 則將焉用彼相矣 (Quý thị 季氏) Nước nguy biến mà không biết bảo vệ, nước nghiêng ngã mà không biết chống đỡ, thì ai dùng mình làm tướng làm gì?
(Động) Đảo lộn, ngã, lật. ◎Như: điên phúc 顛覆 lật đổ, điên đảo y thường 顛倒衣裳 quần áo xốc xếch.
(Động) Phát cuồng. § Thông điên 癲. ◎Như: hỉ dục điên 喜欲顛 mừng muốn phát cuồng.
§ Cũng viết là điên 顚.


Xem tất cả...