VN520


              

Phiên âm : tuí

Hán Việt : đồi

Bộ thủ : Hiệt (頁, 页)

Dị thể :

Số nét : 16

Ngũ hành :

(Động) Sụt lở, vỡ lở. ◇Lễ Kí 禮記: Thái Sơn kì đồi hồ? 泰山其頹呼 (Đàn cung thượng 檀弓上) Núi Thái Sơn sụt lở mất ư? § Nguyên là câu nói về đức Khổng Tử 孔子 lúc ngài sắp mất. Núi Thái Sơn là chỗ người ta đều trông ngóng hâm mộ, nói núi Thái Sơn lở là nói ví lúc hiền nhân quân tử sắp mất vậy.
(Động) Rơi, rụng, lạc. ◇Phan Nhạc 潘岳: Tuế vân mộ hề nhật tây đồi 歲云暮兮日西頹 (Quả phụ phú 寡婦賦) Năm đã muộn hề mặt trời lặn phía tây.
(Động) Suy bại, bại hoại. ◇Văn tuyển 文選: Thân tiểu nhân, viễn hiền sĩ, thử Hậu Hán sở dĩ khuynh đồi dã 親小人, 遠賢士, 此後漢所以傾頹也 (Gia Cát Lượng 諸葛亮, Xuất sư biểu 出師表) Thân gần với tiểu nhân, xa cách bậc hiền tài, nhà Hậu Hán này vì thế mà suy bại vậy.
(Hình) Đổ nát. ◎Như: đồi viên đoạn bích 頹垣斷壁 tường vách đổ nát.
(Hình) Suy tàn, sa sút, không phấn chấn. ◎Như: đồi táng 頹喪 suy tàn, sa sút.
(Phó) Thuận theo, cung thuận.


Xem tất cả...