VN520


              

Phiên âm : dǐng

Hán Việt : đính

Bộ thủ : Hiệt (頁, 页)

Dị thể :

Số nét : 11

Ngũ hành :

(Danh) Đỉnh đầu. ◇Trang Tử 莊子: Kiên cao ư đính 肩高於頂 (Đại tông sư 大宗師) Vai cao hơn đỉnh đầu.
(Danh) Ngọn, chóp, nóc. ◎Như: sơn đính 山頂 đỉnh núi, ốc đính 屋頂 nóc nhà.
(Danh) Hạn độ. ◎Như: lãng phí một hữu đính 浪費沒有頂 phung phí không có hạn độ.
(Danh) Cái ngù đính trên mũ. § Đời nhà Thanh 清, quan lại đính ngù trên mũ đeo san hô, ngọc, thủy tinh, xa cừ để phân biệt phẩm trật. ◎Như: đính đái 頂戴 mũ ngù.
(Động) Đội. ◎Như: đính thiên lập địa 頂天立地 đội trời đạp đất. ◇Uông Tân 汪莘: Ủng ngư thoa, đính ngư lạp, tác ngư ông 擁漁蓑, 頂漁笠, 作漁翁 (Hành hương tử 行香子) Mặc áo tơi, đội nón lá, làm ông chài.
(Động) Chống, đẩy. ◎Như: nã giang tử đính thượng môn 拿杠子頂上門 dùng cây đòn chống cửa.
(Động) Xông pha, đối mặt, tương nghênh. ◎Như: đính phong 頂風 ngược gió, đính phong tuyết, chiến nghiêm hàn 頂風雪, 戰嚴寒 xông pha gió tuyết, vượt qua giá lạnh.
(Động) Húc, chạm, nhú. ◎Như: giá đầu ngưu ái đính nhân 這頭牛愛頂人 con bò này hay húc người, nộn nha bả thổ đính khởi lai liễu 嫩芽把土頂起來了 mầm non đã nhú lên khỏi mặt đất.
(Động) Lễ, bái. ◇Tây du kí 西遊記: Hành Giả đính tạ bất tận 行者頂謝不盡 (Đệ tứ thập tứ hồi) Hành Giả bái tạ không thôi.
(Động) Cãi vã, phản đối, bác bỏ. ◎Như: ngã hựu đính liễu tha kỉ cú 我又頂了他幾句 tôi cãi lại ông ấy mấy câu, đính giác 頂角 tranh chấp, đính bản 頂板 xung đột lẫn nhau.
(Động) Đến. ◇Tây du kí 西遊記: Na thuyền nhi tu du đính ngạn 那船兒須臾頂岸 (Đệ ngũ thập tam hồi) Chiếc thuyền đó trong chốc lát đến bờ.
(Động) Chuyển nhượng hoặc nắm lấy quyền kinh doanh xí nghiệp, phòng ốc, đất đai, v.v.(ngày xưa).
(Động) Thay thế. ◎Như: mạo danh đính thế 冒名頂替 mạo tên thay thế.
(Động) Bằng, tương đương.
(Phó) Rất, hết sức. ◎Như: đính thông minh 頂聰明 rất thông minh, đính đại 頂大 hết sức lớn.
(Danh) Lượng từ: cái. ◎Như: nhất đính mạo tử 一頂帽子 một cái mũ, nhất đính trướng tử 一頂帳子 một cái màn.


Xem tất cả...