VN520


              

Phiên âm : bà, pò

Hán Việt : bá, phách

Bộ thủ : Vũ (雨)

Dị thể : không có

Số nét : 21

Ngũ hành : Thủy (水)

(Danh) Người đứng đầu các nước chư hầu thời xưa. ◇Nguyễn Du 阮攸: Lưu thủy phù vân thất bá đồ 流水浮雲失霸圖 (Sở vọng 楚望) Nước trôi mây nổi, sạch hết mưu đồ làm bá làm vua.
(Danh) Tục gọi kẻ tự xưng hùng ở một địa phương là . ◎Như: ác bá 惡霸 cường hào ăn hiếp dân. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Ngã giá lí hữu tam bá, ca ca bất tri, nhất phát thuyết dữ ca ca tri đạo 我這裏有三霸, 哥哥不知, 一發說與哥哥知道 (Đệ tam thập thất hồi) (Tiểu đệ) ở nơi này có "tam bá", đại ca không biết, xin kể luôn cho đại ca biết.
(Danh) Sông , bắt nguồn ở Thiểm Tây 陝西, chảy vào sông Vị 渭. Cũng viết là 灞.
(Phó) Cưỡng ép một cách vô lí. ◎Như: bá chiếm 霸佔 cưỡng chiếm.
Một âm là phách. (Danh) Chỗ chấm đen trong mặt trăng. Bây giờ dùng chữ phách 魄.


Xem tất cả...