VN520


              

Phiên âm : shuāng

Hán Việt : sương

Bộ thủ : Vũ (雨)

Dị thể : không có

Số nét : 17

Ngũ hành : Thủy (水)

(Danh) Sương (hơi nước bốc lên gặp lạnh đọng lại thành hạt nhỏ). ◇Nguyễn Du 阮攸: Thu mãn phong lâm sương diệp hồng 秋滿楓林霜葉紅 (Từ Châu đạo trung 徐州道中) Thu ngập rừng phong, sương nhuộm đỏ lá.
(Danh) Thuốc nghiền nhỏ, phấn sáp màu trắng. ◎Như: diện sương 面霜 kem thoa mặt.
(Danh) Năm. ◇Lí Bạch 李白: Bạch cốt hoành thiên sương 白骨橫千霜 (Cổ phong ngũ thập cửu thủ 古風五十九首) Xương trắng vắt ngang ngàn năm.
(Hình) Trắng; biến thành màu trắng. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Sương bì lựu vũ tứ thập vi, Đại sắc tham thiên nhị thiên xích 霜皮溜雨四十圍, 黛色參天二千尺 (Cổ bách hành 古柏行) Vỏ trắng (của cây bách cổ thụ), mưa gội, bốn chục ôm, Màu xanh đen cao ngất trời hai nghìn thước. ◇Phạm Vân 范雲: Bất sầu thư nan kí, Đãn khủng tấn tương sương 不愁書難寄, 但恐鬢將霜 (Tống biệt 送別).
(Hình) Trong trắng, cao khiết. ◎Như: sương nữ 霜女 (chỉ hoa mai), sương tiết 霜節. ◇Lục Cơ 陸機: Tâm lẫm lẫm dĩ hoài sương, Chí miễu miễu nhi lâm vân 心懍懍以懷霜, 志眇眇而臨雲 (Văn phú 文賦).
(Hình) Lạnh lùng, lãnh khốc. ◇Nam sử 南史: Vương tư viễn hằng như hoài băng, thử nguyệt diệc hữu sương khí 王思遠恒如懷冰, 暑月亦有霜氣 (Lục Tuệ Hiểu truyện 陸慧曉傳).
(Hình) Nghiêm khắc. ◎Như: sương pháp 霜法.
(Hình) Sắc, bén, nhọn. ◇Tả Tư 左思: Cương thốc nhuận, sương nhận nhiễm 鋼鏃潤, 霜刃染 (Ngô đô phú 吳都賦).
(Động) Rơi rụng, tàn tạ (vì gặp phải sương móc). ◇Mạnh Giao 孟郊: Sài lang nhật dĩ đa, Thảo mộc nhật dĩ sương 豺狼日已多, 草木日已霜 (Cảm hoài 感懷).


Xem tất cả...