Phiên âm : luò
Hán Việt : lạc
Bộ thủ : Chuy (隹)
Dị thể : không có
Số nét : 14
Ngũ hành :
(Danh) Sông Lạc. § Chữ y lạc 伊雒 trong thiên Vũ Cống nguyên là chữ lạc 洛. Có thuyết nói vì nhà Hán 漢 vượng về hỏa đức, kiêng nước thích lửa, nên mới đổi chữ lạc 洛 ra thành lạc 雒.
(Danh) Họ Lạc.
(Động) Quấn, ràng buộc. § Thông lạc 絡. ◇Trang Tử 莊子: Bá Nhạc viết: Ngã thiện trị mã. Thiêu chi, dịch chi, khắc chi, lạc chi 伯樂曰: 我善治馬. 燒之, 剔之, 刻之, 雒之 (Mã đề 馬蹄) Bá Nhạc nói: Tôi giỏi trị ngựa. Rồi đốt lông nó, cắt bờm nó, gạt móng nó, ràng đầu nó.