VN520


              

Phiên âm : xiǎn, yán

Hán Việt : hiểm

Bộ thủ : Phụ (阜, 阝)

Dị thể :

Số nét : 15

Ngũ hành :

(Danh) Chỗ trọng yếu, nơi địa thế ách yếu, có ngăn trở. ◎Như: thiên hiểm 天險 vùng hiểm yếu thiên nhiên.
(Danh) Sự gì yên nguy, thành bại chưa thể biết trước được. ◎Như: mạo hiểm 冒險 xông pha sự bất trắc, chỗ hiểm nguy khó lường.
(Danh) Sự dự trù lo liệu trước để có điều kiện ứng phó khi gặp phải tai nạn bất ngờ (bảo hiểm). ◎Như: thọ hiểm 壽險 bảo hiểm nhân mạng, xa hiểm 車險 bảo hiểm tai nạn xe.
(Hình) Nguy, trắc trở. ◎Như: hiểm ải 險隘 nơi nguy hiểm, hiểm đạo 險道 đường trắc trở, nguy nan.
(Hình) Gian ác, âm độc, xảo quyệt, nguy hại. ◎Như: âm hiểm 陰險 âm độc, hiểm trá 險詐 xảo trá, gian hiểm 奸險 gian ác.
(Hình) Nguy cấp. ◎Như: hiểm cục 險局 tình huống nguy cấp, thoát li hiểm cảnh 脫離險境 thoát khỏi tình cảnh nguy cấp.
(Hình) Kì quái, mắc míu (nói về văn chương). ◎Như: hiểm kính 險勁 hay hiểm tiễu 險峭 kì quái, không theo phép thường, khiến cho người xem phải ghê lòng sởn tóc. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Nhược đề quá ư tân xảo, vận quá ư hiểm, tái bất đắc hữu hảo thi, chung thị tiểu gia khí 若題過於新巧, 韻過於險, 再不得有好詩, 終是小家氣 (Đệ tam thập thất hồi) Nếu ra đầu bài lắt léo quá, hạn vần hiểm hóc quá, thơ không thể nào hay được, rốt cuộc đâm ra gò bó, hẹp hòi.
(Phó) Suýt, xém, chút xíu nữa. ◎Như: hiểm bị hoạt mai 險被活埋 suýt bị chôn sống. ◇Tây sương kí 西廂記: Hiểm hóa tố vọng phu thạch 險化做望夫石 (Đệ tứ bổn 第四本, Đệ tam chiết) Chút xíu nữa là hóa làm hòn đá vọng phu.


Xem tất cả...