Phiên âm : ài, è
Hán Việt : ải
Bộ thủ : Phụ (阜, 阝)
Dị thể : không có
Số nét : 12
Ngũ hành :
(Danh) Nơi hiểm trở, chỗ địa thế hiểm hóc. ◎Như: hiểm ải 險隘 chỗ hiểm trở. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Mỗ bổn dục phiền túc hạ bả nhất cá tối khẩn yếu đích ải khẩu, chẩm nại hữu ta vi ngại xứ 某本欲煩足下把一個最緊要的隘口, 怎奈有些違礙處 (Đệ tứ thập cửu hồi) Tôi có ý phiền tướng quân giữ một chỗ hết sức hiểm yếu, nhưng còn hơi ngại một chút.
(Hình) Hẹp hòi. ◇Mạnh Tử 孟子: Bá Di ải 伯夷隘 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Bá Di khí lượng hẹp hòi.
Một âm là ách. (Động) Ngăn cách, cách tuyệt. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Tam quốc ải Tần 三國隘秦 (Đông Chu sách 東周策) Ba nước cách tuyệt nước Tần.
(Động) Ngăn trở, cản trở. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Hoài Vương hoăng, thái tử từ ư Tề Vương nhi quy, Tề Vương ách chi 懷王薨, 太子辭於齊王而歸, 齊王隘之 (Sở sách nhị 楚策二) Hoài Vương băng, thái tử cáo biệt Tề Vương mà về, Tề Vương cản lại.