VN520


              

Phiên âm : ài, è

Hán Việt : ải

Bộ thủ : Phụ (阜, 阝)

Dị thể : không có

Số nét : 12

Ngũ hành :

(Danh) Nơi hiểm trở, chỗ địa thế hiểm hóc. ◎Như: hiểm ải 險隘 chỗ hiểm trở. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Mỗ bổn dục phiền túc hạ bả nhất cá tối khẩn yếu đích ải khẩu, chẩm nại hữu ta vi ngại xứ 某本欲煩足下把一個最緊要的隘口, 怎奈有些違礙處 (Đệ tứ thập cửu hồi) Tôi có ý phiền tướng quân giữ một chỗ hết sức hiểm yếu, nhưng còn hơi ngại một chút.
(Hình) Hẹp hòi. ◇Mạnh Tử 孟子: Bá Di ải 伯夷隘 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Bá Di khí lượng hẹp hòi.
Một âm là ách. (Động) Ngăn cách, cách tuyệt. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Tam quốc ải Tần 三國隘秦 (Đông Chu sách 東周策) Ba nước cách tuyệt nước Tần.
(Động) Ngăn trở, cản trở. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Hoài Vương hoăng, thái tử từ ư Tề Vương nhi quy, Tề Vương ách chi 懷王薨, 太子辭於齊王而歸, 齊王隘之 (Sở sách nhị 楚策二) Hoài Vương băng, thái tử cáo biệt Tề Vương mà về, Tề Vương cản lại.


Xem tất cả...