VN520


              

Phiên âm : yǔn, yuán

Hán Việt : vẫn, viên

Bộ thủ : Phụ (阜, 阝)

Dị thể :

Số nét : 12

Ngũ hành :

(Động) Rơi, rớt. ◇Tả truyện 左傳: Tinh vẫn như vũ 星隕如雨 (Trang Công thất niên 莊公七年) Sao rớt như mưa. ◇Nễ Hành 禰衡: Văn chi giả bi thương, kiến chi giả vẫn lệ 聞之者悲傷, 見之者隕淚 (Anh vũ phú 鸚鵡賦) Người nghe thương xót, người thấy rơi nước mắt.
(Động) Hủy hoại. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: Lôi điện hạ kích, Cảnh Công đài vẫn 雷電下擊, 景公臺隕 (Lãm minh 覽冥) Sấm sét đánh xuống, đài của Cảnh Công bị hủy hoại.
(Động) Mất đi.
(Động) Chết. § Thông vẫn 殞. ◇Giả Nghị 賈誼: Nãi vẫn quyết thân 遭世罔極兮, 乃隕厥身 (Điếu Khuất Nguyên phú 弔屈原賦) Bèn chết thân mình.
Một âm là viên. (Danh) Chu vi. § Thông viên 員. ◎Như: bức viên 幅隕 cõi đất. § Ghi chú: bức 幅 là nói về chiều rộng, viên 隕 là nói về đường vòng quanh. ◇Thi Kinh 詩經: Phương ngoại đại quốc thị cương, phúc viên kí trường 方外大國是疆, 幅隕既長 (Thương tụng 商頌, Trường phát 長發) Lấy những nước (chư hầu) lớn ở ngoài làm cương giới, (Thì) cõi vực đã to rộng.