VN520


              

Phiên âm : péi

Hán Việt : bồi

Bộ thủ : Phụ (阜, 阝)

Dị thể : không có

Số nét : 10

Ngũ hành : Thủy (水)

(Danh) Gò đất chồng chất.
(Danh) Người phụ tá, chức quan phó. ◇Thi Kinh 詩經: Nhĩ đức bất minh, dĩ vô bồi vô khanh 爾德不明, 以無陪無卿 (Đại nhã 大雅, Đãng 蕩) Đức hạnh nhà vua không sáng tỏ, Không có quan giúp việc và khanh sĩ (xứng đáng).
(Danh) Người được mời để tiếp khách. ◎Như: kim thiên năng thỉnh nhĩ lai tác bồi, thập phần quang vinh 今天能請你來作陪, 十分光榮 hôm nay mời được ông đến (làm người) tiếp khách cho, thật là vinh hạnh.
(Động) Làm bạn, theo cùng, tiếp. ◎Như: phụng bồi 奉陪 kính tiếp, bồi khách 陪客 tiếp khách.
(Động) Giúp đỡ, phụ trợ.
(Động) Đền trả. § Thông bồi 賠.
(Động) Mất, tổn thất. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Chu lang diệu kế an thiên hạ, Bồi liễu phu nhân hựu chiết binh 周郎妙計安天下, 陪了夫人又折兵 (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Chu Du mẹo giỏi yên thiên hạ, Đã mất phu nhân lại thiệt quân (Phan Kế Bính dịch).
(Hình) Hai lần, chồng chất. ◎Như: Bầy tôi vua chư hầu đối với thiên tử tự xưng là bồi thần 陪臣, nghĩa là bầy tôi của kẻ bầy tôi.


Xem tất cả...