VN520


              

Phiên âm :

Hán Việt : mạch

Bộ thủ : Phụ (阜, 阝)

Dị thể : không có

Số nét : 8

Ngũ hành : Thủy (水)

(Danh) Con đường. ◇Vương Xương Linh 王昌齡: Hốt kiến mạch đầu dương liễu sắc, Hối giao phu tế mịch phong hầu 忽見陌頭楊柳色, 悔教夫婿覓封侯 (Khuê oán 閨怨) Chợt thấy sắc cây dương liễu ở đầu đường, Hối tiếc đã khuyên chồng ra đi cầu mong được phong tước hầu.
(Danh) § Xem thiên mạch 阡陌.
(Danh) Mượn dùng làm chữ bách 百. ◎Như: bảy mươi đồng tiền hay sáu mươi đồng tiền gọi là một bách (trăm gián). Tục đất Ngô gọi là lục thân 六申 tiền ăn sáu mươi, thất thân 七申 tiền ăn bảy mươi.


Xem tất cả...