VN520


              

Phiên âm : què, jué

Hán Việt : khuyết

Bộ thủ : Môn (門, 门)

Dị thể :

Số nét : 18

Ngũ hành :

(Danh) Thời xưa, ở ngoài cửa cung, hai bên có lầu đài để nhìn ra xa, giữa có lối đi gọi là khuyết. ◇Bạch Cư Dị 白居易: Cửu trùng thành khuyết yên trần sinh, Thiên thặng vạn kị tây nam hành 九重城闕煙塵生, 千乘萬騎西南行 (Trường hận ca 長恨歌) Khói bụi sinh ra trên lối đi vào cung thành (của nhà vua), Nghìn cỗ xe, muôn con ngựa đi sang miền tây nam.
(Danh) Phiếm chỉ nơi vua ở. ◇Trang Tử 莊子: Thân tại giang hải chi thượng, tâm cư hồ Ngụy khuyết chi hạ, nại hà? 身在江海之上, 心居乎魏闕之下, 奈何 (Nhượng vương 讓王) Thân ở trên sông biển, mà lòng (lưu luyến) ở cung điện nước Ngụy, làm sao bây giờ?
(Danh) Lầm lỗi. ◎Như: Nhà Đường có đặt ra hai chức quan tả thập di 左拾遺 và hữu bổ khuyết 右補闕 chuyên về việc khuyên can các điều lầm lỗi của vua.
(Danh) Chức quan còn để trống.
(Danh) Họ Khuyết.
(Động) Thiếu.
(Hình) Còn thiếu, còn trống, chưa đủ số. § Cùng nghĩa với khuyết 缺.
(Hình) Sót, mất. ◎Như: khuyết văn 闕文 văn còn sót mất.


Xem tất cả...