VN520


              

Phiên âm : àn, ān

Hán Việt : ám

Bộ thủ : Môn (門, 门)

Dị thể : không có

Số nét : 17

Ngũ hành :

(Động) Đóng cửa.
(Động) Che lấp.
(Động) Mai một, chìm mất. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: Đào ngột chi sự toại ám, nhi Tả Thị, Quốc Ngữ độc chương 檮杌之事遂闇, 而左氏, 國語獨章 (Ban Bưu truyện thượng 班彪傳上) Việc của những bọn hư ác sau cùng mới tiêu tán, mà sách của Tả Thị, Quốc Ngữ riêng được biểu dương.
(Động) Không hiểu rõ. ◇Kê Khang 嵇康: Hựu bất thức nhân tình, ám ư cơ nghi 又不識人情, 闇於機宜 (Dữ San Cự Nguyên tuyệt giao thư 與山巨源絕交書) Lại không biết nhân tình, không hiểu gì ở sự lí thời nghi.
(Hình) Mờ tối, hỗn trọc. ◇Trang Tử 莊子: Kim thiên hạ ám, Chu đức suy, kì tịnh hồ Chu dĩ đồ ngô thân dã, bất như tị chi, dĩ khiết ngô hạnh 今天下闇, 周德衰, 其並乎周以塗吾身也, 不如避之, 以潔吾行 (Nhượng vương 讓王) Nay thiên hạ tối tăm, đức nhà Chu đã suy, ở lại với nhà Chu để làm nhơ bẩn thân ta, không bằng lánh đi cho sạch nết ta.
(Hình) U mê, hồ đồ. ◎Như: hôn ám 昏闇 u mê. ◇Phan Nhạc 潘岳: Chủ ám nhi thần tật, họa ư hà nhi bất hữu 主闇而臣嫉, 禍於何而不有 (Tây chinh phú 西征賦) Chúa mê muội mà bầy tôi đố kị nhau, họa làm sao mà không có được.
(Danh) Hoàng hôn, buổi tối, đêm. ◇Lễ Kí 禮記: Hạ Hậu thị tế kì ám 夏后氏祭其闇 (Tế nghĩa 祭義) Họ Hạ Hậu tế lễ vào buổi tối.
(Danh) Người ngu muội. ◇Tuân Tử 荀子: Thế chi ương, ngu ám đọa hiền lương 世之殃, 愚闇墮賢良 (Thành tướng 成相) Tai họa ở đời là kẻ ngu muội làm hại người hiền lương.
(Danh) Nhật thực hay nguyệt thực.
Một âm là am. (Danh) Nhà ở trong khi cư tang.
(Động) Quen thuộc, biết rành. § Thông am 諳.