VN520


              

Phiên âm : lián, liǎn

Hán Việt : liên

Bộ thủ : Xước (辵, 辶)

Dị thể :

Số nét : 10

Ngũ hành :

(Động) Tiếp tục, tiếp nối. ◎Như: tiếp nhị liên tam 接二連三 tiếp hai liền ba.
(Động) Hợp lại, nối liền. ◎Như: ngẫu đoạn ti liên 藕斷絲連 ngó đứt nhưng tơ liền. § Nguyễn Du: "Dẫu lìa ngó ý còn vương tơ lòng".
(Phó) Suốt, nhiều lần. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Phong hỏa liên tam nguyệt 烽火連三月 (Xuân vọng 春望) Khói lửa báo động liên miên ba tháng trời.
(Phó) Ngay, ngay cả, ngay đến. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Đương thì thuyết định liễu, liên dạ thu thập y phục bàn triền đoạn sơ lễ vật 當時說定了, 連夜收拾衣服盤纏段疋禮物 (Đệ tứ hồi) Lúc bàn tính xong, ngay đêm đó thu xếp quần áo đồ đạc gấm vóc và lễ vật.
(Liên) Cả ... lẫn (dùng với đái 帶). ◇Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: Nhất thất thủ, liên chung tử đái tửu điệu tại địa hạ 一失手, 連盅子帶酒掉在地下 (Đệ ngũ hồi) Lỡ tay một cái, cả chén lẫn rượu rớt xuống đất.
(Hình) Khó khăn.
(Danh) Phép quân bây giờ cứ ba bài 排 gọi là một liên 連, tức là một đội ngày xưa.
(Danh) Bốn dặm là một liên.
(Danh) Chì chưa nấu chưa lọc.
(Danh) Họ Liên.


Xem tất cả...