VN520


              

Phiên âm : lún

Hán Việt : luân

Bộ thủ : Xa (車, 车)

Dị thể :

Số nét : 15

Ngũ hành :

(Danh) Bánh xe. ◇Thẩm Cấu 沈遘: Đạo bàng đệ xá đa hách hách, Xa vô đình luân mã giao sách 道旁第舍多赩赫, 車無停輪馬交策 (Thất ngôn họa quân ỷ cảnh linh hành 七言和君倚景靈行).
(Danh) Bộ phận để điều khiển cho chạy (thuyền, máy móc). ◎Như: xỉ luân 齒輪 bánh răng cưa, pháp luân 法輪 bánh xe (Phật) pháp.
(Danh) Gọi tắt của luân thuyền 輪船 tàu thủy. ◎Như: độ luân 渡輪 phà sang ngang, khách luân 客輪 tàu thủy chở khách, hóa luân 貨輪 tàu chở hàng.
(Danh) Vòng ngoài, chu vi. ◎Như: nhĩ luân 耳輪 vành tai.
(Danh) Mượn chỉ xe. ◇Tôn Quang Hiến 孫光憲: Yểu yểu chinh luân hà xứ khứ, Li sầu biệt hận, thiên bàn bất kham 杳杳征輪何處去, 離愁別恨, 千般不堪 (Lâm giang tiên 臨江仙, Từ 詞).
(Danh) Một loại binh khí thời cổ.
(Danh) Chỉ mặt trời hoặc mặt trăng. ◇Đường Thái Tông 唐太宗: Lịch lãm tình vô cực, Chỉ xích luân quang mộ 歷覽情無極, 咫尺輪光暮 (San các vãn thu 山閣晚秋). ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Thiên thượng nhất luân tài phủng xuất, Nhân gian vạn tính ngưỡng đầu khan 天上一輪才捧出, 人間萬姓仰頭看 (Đệ nhất hồi).
(Danh) Chỉ đầu người và tứ chi. ◎Như: ngũ luân 五輪.
(Danh) Lượng từ: vòng, vầng, phàm cái gì hình tròn mà phẳng đều gọi là luân. ◎Như: nhật luân 日輪 vầng mặt trời, nguyệt luân 月輪 vầng trăng.
(Danh) Lượng từ: (1) đơn vị thời gian bằng mười hai năm, tức là một giáp. ◎Như: tha lưỡng đích niên kỉ sai liễu nhất luân 他倆的年紀差了一輪 hai người đó tuổi tác cách nhau một giáp. (2) Vòng, lượt. ◎Như: đệ nhị luân hội đàm 第二輪會談 cuộc hội đàm vòng hai.
(Danh) Quảng luân 廣輪 chiều ngang chiều dọc của quả đất, về phía đông tây là quảng, phía nam bắc là luân.
(Danh) Cành ngang (cây).
(Danh) Họ Luân.
(Hình) Cao lớn. ◎Như: luân hoán 輪奐 cao lớn lộng lẫy.
(Hình) Tròn. § Như viên 圓. ◇Lí Dục 李煜: Kính trùng luân hề hà niên? 鏡重輪兮何年? (Chiêu Huệ Chu Hậu lụy 昭惠周后誄).
(Động) Hồi chuyển, chuyển động. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: Thiên địa xa luân, chung tắc phục thủy, cực tắc phục phản, mạc bất hàm đương 天地車輪, 終則復始, 極則復反, 莫不咸當 (Đại nhạc 大樂).
(Động) Thay đổi lần lượt. ◎Như: luân lưu 輪流 hay luân trị 輪值 lần lượt thay đổi nhau mà làm. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Ngã môn dạ luân lưu khán mễ độn 我們夜輪流看米囤 (Đệ thập hồi) Chúng tôi mỗi đêm thay phiên nhau canh vựa thóc.
(Động) Luân hồi (thuật ngữ Phật giáo). ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: Dĩ chư dục nhân duyên, trụy đọa tam ác đạo, luân hồi lục thú trung, bị thụ chư khổ độc 以諸欲因緣, 墜墮三惡道, 輪迴六趣中, 備受諸苦毒 (Phương tiện phẩm 方便品).
(Động) Giương mắt nhìn.


Xem tất cả...