VN520


              

Phiên âm : zài, zǎi

Hán Việt : tái, tại, tải

Bộ thủ : Xa (車, 车)

Dị thể :

Số nét : 13

Ngũ hành :

(Động) Ngồi trên, đi bằng. ◎Như: tái dĩ hậu xa 載以後車 lấy xe sau chở về. ◇Sử Kí 史記: Lục hành tái xa, thủy hành tái chu 陸行載車, 水行載舟 (Hà cừ thư 河渠書) Đi đường bộ ngồi xe, đi đường thủy ngồi thuyền.
(Động) Chở, chuyên chở, chuyển vận. ◎Như: tái nhân 載人 chở người, tái hóa 載貨 chở hàng. ◇Cao Bá Quát 高伯适: Tái tửu tùy khinh chu 載酒隨輕舟 (Chu hành há Thanh Khê 舟行下清溪) Chở rượu theo thuyền nhẹ.
(Động) Ghi chép. ◇Phạm Đình Hổ 范廷琥: Nhiên sử khuyết nhi bất tái 然史闕而不載 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Nhưng (quốc) sử bỏ qua không chép.
(Động) Đầy dẫy. ◎Như: oán thanh tái đạo 怨聲載道 tiếng oán than đầy đường.
(Động) Nâng đỡ. ◇Dịch Kinh 易經: Quân tử dĩ hậu đức tái vật 君子以厚德載物 (Khôn quái 坤卦) Người quân tử lấy đức dày nâng đỡ mọi vật. ◇Tam quốc chí 三國志: Thần văn cổ nhân dĩ thủy dụ dân, viết: Thủy sở dĩ tái chu, diệc sở dĩ phúc chu 臣聞古人以水喻民, 曰: 水所以載舟, 亦所以覆舟 (Vương Cơ truyện 王基傳) Thần nghe người xưa ví nước với dân, nói rằng: Nước để mà đỡ thuyền, cũng có thể làm lật thuyền.
(Phó) Trước. ◇Mạnh Tử 孟子: Thang thủy chinh, tự Cát tái 湯始征, 自葛載 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Vua Thang bắt đầu chinh phạt từ nước Cát trước.
(Giới) Thành, nên. ◎Như: nãi canh tái ca 乃賡載歌 bèn nối thành bài hát.
(Liên) Thời. ◎Như: tái tập can qua 載戢干戈 thời thu mộc mác.
(Trợ) Vừa, lại. ◎Như: tái ca tái vũ 載歌載舞 vừa hát vừa múa.
Một âm là tại. (Danh) Đồ vật chở trên xe hoặc thuyền. § Thông 儎.
Lại một âm là tải. (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian bằng một năm. ◎Như: thiên tải nan phùng 千載難逢 nghìn năm một thuở. § Ghi chú: Nhà Hạ gọi là tuế 歲. Nhà Thương gọi là tự 祀. Nhà Chu gọi là niên 年. Nhà Đường, nhà Ngô gọi là tải 載.


Xem tất cả...