VN520


              

Phiên âm : jiǎn, qiān

Hán Việt : kiển, giản

Bộ thủ : Túc (足)

Dị thể : không có

Số nét : 17

Ngũ hành :

(Hình) Khập khiễng, tập tễnh, vướng mắc bất tiện. ◇Lục Du 陸游: Thân luy chi chẩm cửu, Túc kiển hạ đường sơ 身羸支枕久, 足蹇下堂疏 (Bệnh trung tác 病中作) Thân yếu đuối giữ gối đã lâu, Chân khập khiễng xuống nhà ít khi.
(Hình) Khốn ách, gian khó, không thuận lợi. ◎Như: kiển tắc 蹇塞 bế tắc. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Huynh trưởng như thử mệnh kiển 兄長如此命蹇 (Đệ thập nhất hồi) Huynh trưởng số mạng thật là vất vả.
(Hình) Trì độn, chậm chạp, không linh lợi. ◎Như: kiển trệ 蹇滯 trì trệ, kiển sáp 蹇澀 chậm chạp.
(Hình) Ngạo mạn. ◎Như: yển kiển 偃蹇 kiêu ngạo, kiêu kiển 驕蹇 ngạo mạn.
(Danh) Ngựa yếu hèn. ◇Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然: Sách kiển phó tiền trình 策蹇赴前程 (Đường thành quán trung tảo phát 唐城館中早發) Quất ngựa hèn tiến lên đường.
(Danh) Tên một quẻ Dịch, trên là Khảm 坎, dưới là Cấn 艮.
(Trợ) Dùng làm tiếng phát ngữ. ◇Khuất Nguyên 屈原: Kiển thùy lưu hề trung châu? 蹇誰留兮中洲 (Cửu ca 九歌, Tương Quân 湘君) Đợi chờ ai hề giữa bãi sông?
§ Còn đọc là giản.


Xem tất cả...