VN520


              

Phiên âm : gēn

Hán Việt : cân, ngân

Bộ thủ : Túc (足)

Dị thể : không có

Số nét : 13

Ngũ hành :

(Danh) Gót chân. ◎Như: cước hậu cân 腳後跟 gót chân. ◇Tiêu Cám 焦贛: Đầu dưỡng tao cân, vô ích ư tật 頭癢搔跟, 無益於疾 (Dịch lâm 易林, Kiển chi cách 蹇之革).
(Danh) Gót, đế hoặc phần sau (giày, dép, đồ vật...). ◎Như: cao cân hài 高跟鞋 giày cao gót.
(Động) Đi theo, theo chân. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Thị thì Tào Tháo tự cân Hoàng Phủ Tung thảo Trương Lương 是時曹操自跟皇甫嵩討張梁 (Đệ nhị hồi) Bấy giờ Tào Tháo đang theo Hoàng Phủ Tung đánh Trương Lương.
(Động) Ngày xưa chỉ đày tớ hầu hạ chủ. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Ngã Bồi Mính cân Nhị da giá kỉ niên, Nhị da đích tâm sự, ngã một hữu bất tri đạo đích 我焙茗跟二爺這幾年, 二爺的心事, 我沒有不知道的 (Đệ tứ tam hồi).
(Động) Chỉ con gái lấy chồng. ◇Chu Lập Ba 周立波: Ngã môn nha đầu na thì tài thập lục, nhĩ tứ thập tam liễu. Nhĩ khiếu tha cân nhĩ, tha bất nguyện ý 我們丫頭那時才十六, 你四十三了. 你叫她跟你, 她不願意 (Bạo phong sậu vũ 暴風驟雨, Đệ nhất bộ thập nhị).
(Động) Sánh, kịp, ngang bằng. ◇Quản Hoa 管樺: Thất thập cửu tuế lão đệ lạp trường thanh điệu thuyết: Khí xa tựu thị bất cân phi cơ khoái nha 七十九歲老弟拉長聲調說: 汽車就是不跟飛機快呀 (Tỉnh đài thượng 井臺上).
(Giới) Và, cùng. ◎Như: ngã cân tha nhất đồng thướng học 我跟他一同上學 tôi và nó cùng đi học.
(Giới) Hướng về, đối. ◎Như: nhĩ cân thùy thuyết thoại 你跟誰說話 anh nói chuyện với ai.
§ Ta quen đọc là ngân.


Xem tất cả...