VN520


              

Phiên âm : qū, cù

Hán Việt : xu, xúc

Bộ thủ : Tẩu (走)

Dị thể :

Số nét : 17

Ngũ hành :

(Động) Đi nhanh. ◎Như: tiền xu 前趨 đi dẫn đường trước. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Nhất nữ tử bộ xu tương tòng 一女子步趨相從 (Phong Tam nương 封三娘) Một thiếu nữ đi theo bén gót.
(Động) Hướng về.
(Động) Hùa theo, xu phụ.
(Động) Thuận theo, tuân theo.
(Động) Theo lễ xưa đi trên đường, khi qua mặt ai mà muốn tỏ lòng tôn kính, thì phải đi những bước ngắn và nhanh. ◇Luận Ngữ 論語: Tử kiến tư thôi giả, miện y thường giả, dữ cổ giả, kiến chi, tuy thiếu, tất tác; quá chi, tất xu 子見齊衰者, 冕衣裳者, 與瞽者, 見之雖少必作; 過之必趨 (Tử Hãn 子罕) Khổng Tử thấy người mặc áo vải sô gai (có tang), người mặc lễ phục, cùng với người mù, thấy những người đó, dù nhỏ tuổi, ông cũng đứng dậy; đi qua mặt họ thì ông rảo bước (để tỏ lòng kính trọng).
(Động) Mong tìm. ◇Quản Tử 管子: Vi thần giả bất trung nhi tà, dĩ xu tước lộc 為臣者不忠而邪, 以趨爵祿 (Trụ hợp 宙合) Làm bề tôi không trung thành và gian dối, để mong tìm tước lộc.
(Động) Đuổi theo, truy cản. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: Ư thị tương dữ xu chi, hành tam thập lí, cập nhi sát chi 於是相與趨之, 行三十里, 及而殺之 (Tất kỉ 必己) Liền cùng nhau đuổi theo ông ấy, đi ba mươi dặm, bắt kịp mà giết đi.
Một âm là xúc. § Thông xúc 促.


Xem tất cả...