VN520


              

Phiên âm :

Hán Việt : phụ

Bộ thủ : Bối (貝, 贝)

Dị thể :

Số nét : 9

Ngũ hành :

(Động) Cậy, ỷ vào. ◎Như: phụ ngung chi thế 負嵎之勢 cậy thế đằng sau có chỗ tựa, tự phụ bất phàm 自負不凡 cậy tài khinh người. ◇Tả truyện 左傳: Tích Tần nhân phụ thị kì chúng, tham ư thổ địa 昔秦人負恃其眾, 貪於土地 (Tương Công thập tứ niên 襄公十四年) Ngày xưa người Tần cậy đông, tham lam đất đai.
(Động) Quay lưng về, dựa vào. ◎Như: phụ san diện hải 負山面海 dựa lưng vào núi hướng mặt ra biển.
(Động) Vác, cõng, đội. ◎Như: phụ kiếm 負劍 vác gươm, phụ mễ 負米 vác gạo, phụ tân 負薪 vác củi.
(Động) Đảm nhiệm, gánh vác. ◎Như: thân phụ trọng nhậm 身負重任 gánh vác trách nhiệm nặng nề.
(Động) Có, được hưởng. ◎Như: cửu phụ thịnh danh 久負盛名 có tiếng tăm từ lâu.
(Động) Mắc, thiếu. ◎Như: phụ trái 負債 mắc nợ.
(Động) Vỗ, bội, làm trái. ◎Như: phụ ân 負恩 quên ơn, phụ tâm 負心 phụ lòng, vong ân phụ nghĩa 忘恩負義 vong ơn bội nghĩa. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Phụ tâm nhân hà nhan tương kiến? 負心人何顏相見 (A Hà 阿霞) Con người phụ bạc, còn mặt mũi nào nhìn nhau nữa?
(Động) Bị. ◎Như: phụ thương 負傷 bị thương.
(Danh) Trách nhiệm. ◎Như: trọng phụ 重負 trách nhiệm lớn.
(Danh) Thất bại. ◎Như: thắng phụ phân minh 勝負分明 được thua rõ ràng, bất phân thắng phụ 不分勝負 không phân thắng bại.
(Hình) Âm (vật lí, toán học). Trái với chánh 正. ◎Như: phụ điện 負電 điện âm, phụ cực 負極 cực âm, phụ số 負數 số âm.


Xem tất cả...