VN520


              

Phiên âm : zhēn

Hán Việt : trinh

Bộ thủ : Bối (貝, 贝)

Dị thể :

Số nét : 9

Ngũ hành :

(Danh) Việc bói toán. ◇Chu Lễ 周禮: Phàm quốc đại trinh, bốc lập quân, bốc đại phong 凡國大貞, 卜立君, 卜大封 (Xuân quan 春官, Đại bốc 大卜) Thường việc xem bói quan trọng trong nước, có: bói lập vua, bói lễ phong lớn (ban phát đất đai, chức tước).
(Danh) Tiết hạnh (của con gái không thất thân, của đàn bà không chịu lấy chồng khác). ◇Lưu Xoa 劉叉: Quân mạc hiềm xú phụ, Xú phụ tử thủ trinh 君莫嫌醜婦, 醜婦死守貞 (Cổ oán 古怨) Chàng chớ nên chán ghét vợ xấu, Vợ xấu thà chết mà giữ tiết hạnh.
(Hình) Chính đính, ngay thẳng, trung thành, khảng khái. ◎Như: trinh sĩ 貞士 kẻ sĩ ngay thẳng, trinh thần 貞臣 tôi trung.
(Hình) Cứng, chắc, tốt. ◎Như: trinh thạch 貞石 đá cứng, đá quý, trinh mộc 貞木 gỗ chắc, gỗ tốt. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: Ngã kim thử chúng, vô phục chi diệp, thuần hữu trinh thật. Xá Lợi Phất, như thị tăng thượng mạn nhân, thối diệc giai hĩ 我今此眾, 無復枝葉, 純有貞實, 舍利弗, 如是增上慢人, 退亦佳矣 (Phương tiện phẩm đệ nhị 方便品第二) Bây giờ trong hội chúng này của ta, không còn nhành lá (vụn vặt) nữa, chỉ toàn là những hạt dắn chắc. Xá Lợi Phất, những kẻ tăng thượng mạn như vậy, lui ra cũng tốt thôi.
(Động) Bói xem, bốc vấn. ◇Chu Lễ 周禮: Quý đông, trần ngọc, dĩ trinh lai tuế chi mĩ ác 季冬, 陳玉, 以貞來歲之媺惡 (Xuân quan 春官, Thiên phủ 天府) Cuối mùa đông, bày ngọc, để bói xem năm tới tốt hay xấu.


Xem tất cả...