VN520


              

Phiên âm : shù

Hán Việt : thụ

Bộ thủ : Đậu (豆)

Dị thể :

Số nét : 15

Ngũ hành :

(Động) Dựng đứng. ◎Như: thụ kì can 豎棋杆 dựng cột cờ. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Toại ư thành thượng thụ khởi hàng kì 遂於城上豎起降旗 (Đệ ngũ thập nhị hồi) Bèn dựng cờ hàng trên mặt thành.
(Danh) Chiều dọc. § Đối lại với hoành 橫.
(Danh) Tên nét viết dọc trong chữ Hán. § Nét ngang trong chữ Hán gọi là hoạch 畫, nét dọc gọi là thụ 豎.
(Danh) Bé trai, đồng tử. § Vua Tấn Cảnh Công bệnh, nằm mê thấy hai thằng bé con núp ở dưới mạng mỡ, vì thế bây giờ mới gọi bị bệnh là vi nhị thụ sở khốn 為二豎所困.
(Danh) Thằng nhỏ, trẻ hầu trai chưa đến tuổi đội mũ (chưa thành niên). ◎Như: mục thụ 牧豎 thằng bé chăn trâu, cũng gọi là mục đồng 牧童.
(Danh) Chức bầy tôi nhỏ ở trong cung. ◎Như: nội thụ 內豎 quan hầu trong, bế thụ 嬖豎 quan hầu thân được vua yêu.
(Danh) Họ Thụ.
(Hình) Hèn mọn. § Tiếng gọi khinh miệt người khác. ◎Như: thụ nho 豎儒 kẻ học trò hèn mọn.
(Hình) Trinh. ◇Cổ kim vận hội cử yếu 古今韻會舉要: Thụ, trinh dã 豎, 貞也 (Ngu vận 麌韻).


Xem tất cả...