VN520


              

Phiên âm : nuò

Hán Việt : nặc

Bộ thủ : Ngôn (言, 讠)

Dị thể :

Số nét : 15

Ngũ hành :

(Động) Đáp ứng, ưng cho. ◎Như: bất khinh nhiên nặc 不輕然諾 không dám vâng xằng. ◇Sử Kí 史記: Thiên nhân nặc nặc, bất như nhất sĩ chi ngạc ngạc 千人之諾諾, 不如一士之諤諤 (Thương Quân truyện 商君傳) Nghìn người vâng dạ, không bằng một người nói thẳng.
(Danh) Lời ưng chịu. ◎Như: Tục ngữ nước Sở có câu đắc hoàng kim bách cân, bất như đắc Quý Bố nhất nặc 得黃金百斤, 不如得季布一諾 được trăm cân vàng, không bằng được một lời ưng của ông Quý Bố. § Bây giờ gọi lời vâng, lời hứa là kim nặc 金諾 là vì đó.
(Danh) Dạ, vâng, ừ. ◇Luận Ngữ 論語: Nặc, ngô tương sĩ hĩ 諾, 吾將仕矣 (Dương Hóa 陽貨) Vâng, tôi sẽ ra làm quan.
(Danh) Lời phê hoặc chữ viết thêm vào mặt sau văn thư ngày xưa, biểu thị ưng cho. ◎Như: hoạch nặc 畫諾 kí tên kèm làm hiệu.


Xem tất cả...