Phiên âm : lùn, lún
Hán Việt : luận, luân
Bộ thủ : Ngôn (言, 讠)
Dị thể : 论
Số nét : 15
Ngũ hành :
(Động) Bàn bạc, xem xét, phân tích. ◎Như: đàm luận 談論, nghị luận 議論, thảo luận 討論.
(Động) Xét định, suy đoán. ◎Như: luận tội 論罪 định tội, dĩ tiểu luận đại 以小論大 lấy cái nhỏ suy ra cái lớn. ◇Sử Kí 史記: Tống Nghĩa luận Vũ Tín Quân chi quân tất bại, cư sổ nhật, quân quả bại 宋義論武信君之軍必敗, 居數日, 軍果敗 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Tống Nghĩa suy đoán quân của Vũ Tín Quân nhất định thua, vài ngày sau, quả nhiên quân ấy bị bại.
(Động) Đối xử. ◎Như: nhất khái nhi luận 一概而論 vơ đũa cả nắm, tương đề tịnh luận 相提並論 coi ngang hàng nhau.
(Động) Dựa theo, tính theo. ◎Như: luận lí 論理 theo lẽ, luận thiên phó tiền 論天付錢 tính ngày trả tiền. ◇Sử Kí 史記: Luận công hành phong 論功行封 (Tiêu tướng quốc thế gia 蕭相國世家) Theo công lao mà phong thưởng.
(Động) Kể tới, để ý. ◎Như: bất luận thị phi 不論是非 không kể phải trái, vô luận như hà 無論如何 dù sao đi nữa, dù thế nào chăng nữa.
(Danh) Chủ trương, học thuyết. ◎Như: tiến hóa luận 進化論, tương đối luận 相對論.
(Danh) Tên một thể văn nghị luận về người hay sự việc.
(Danh) Tên gọi tắt của sách Luận Ngữ 論語. ◎Như: Luận Mạnh 論孟 sách Luận Ngữ và sách Mạnh Tử.
(Danh) Họ Luận.