Phiên âm : shuí, shéi
Hán Việt : thùy
Bộ thủ : Ngôn (言, 讠)
Dị thể : 谁
Số nét : 15
Ngũ hành :
(Đại) Gì (tiếng để hỏi). ◎Như: tính thậm danh thùy 姓甚名誰 tên họ là gì?
(Đại) Ai. ◎Như: kì thùy tri chi 其誰知之 ai người biết được? thùy hà 誰何 ai thế? ◇Nguyễn Du 阮攸: Nhất thiên xuân hứng thùy gia lạc 一天春興誰家落 (Quỳnh hải nguyên tiêu 瓊海元宵) Một trời xuân hứng không biết rơi vào nhà ai?
(Phó) Biểu thị phản vấn: chẳng lẽ, lẽ nào, sao lại. § Tương đương với nan đạo 難道, nả 哪. ◇Bạch Cư Dị 白居易: Thiếu thì do bất ưu sanh kế, Lão hậu thùy năng tích tửu tiền 少時猶不憂生計, 老後誰能惜酒錢? (Dữ mộng đắc cô tửu nhàn ẩm... 與夢得沽酒閑飲).
(Danh) Họ Thùy.