VN520


              

Phiên âm : qián

Hán Việt : kiền

Bộ thủ : Hô (虍)

Dị thể : không có

Số nét : 10

Ngũ hành : Mộc (木)

(Hình) Cung kính, thành khẩn. ◎Như: kiền thành 虔誠 chân thành cung kính.
(Hình) Dáng hổ đi. Tỉ dụ mạnh mẽ, dũng vũ. ◇Thi Kinh 詩經: Túc dạ phỉ giải, Kiền cộng nhĩ vị 夙夜匪懈, 虔共爾位 (Đại nhã 大雅, Hàn dịch 韓奕) Sớm tối chớ có biếng nhác, Vững mạnh giữ lấy chức vị của ngươi.
(Hình) Sáng láng, thông tuệ.
(Động) Giết, sát hại. ◇Tả truyện 左傳: Kiền lưu ngã biên thùy 虔劉我邊陲 (Thành công thập tam niên 成公十三年) Giết hại biên thùy của ta.
(Động) Cưỡng đoạt. ◇Thượng Thư 尚書: Đoạt nhương kiểu kiền 奪攘矯虔 (Lữ hình 呂刑) Giành lấy cưỡng đoạt.
(Động) Cắt, chặt đứt. ◇Thi Kinh 詩經: Trắc bỉ Cảnh san, Tùng bách hoàn hoàn. Thị đoạn thị thiên, Phương trác thị kiền 陟彼景山, 松柏丸丸, 是斷是遷, 方斲是虔 (Thương tụng 商頌, Ân vũ 殷武) Leo lên núi Cảnh Sơn kia, Cây tùng cây bách mọc ngay thẳng. Thì đốn đem về, Đẽo chặt ngay ngắn.
(Danh) Họ Kiền.


Xem tất cả...