VN520


              

Phiên âm : nüè

Hán Việt : ngược

Bộ thủ : Hô (虍)

Dị thể : không có

Số nét : 9

Ngũ hành :

(Động) Tàn hại. ◇Mạnh Tử 孟子: Kim Yên ngược kì dân, vương vãng nhi chinh chi 今燕虐其民, 王往而征之 (Lương Huệ Vương hạ 梁惠王下) Nay quân Yên tàn hại dân, vua đi đánh dẹp chúng.
(Động) Coi thường, khinh thị. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: Nhi hựu vinh cổ ngược kim giả 而又榮古虐今者 (Dữ hữu nhân luận vi văn thư 與友人論為文書) Mà còn trọng xưa khinh nay.
(Hình) Tàn ác, tàn nhẫn. ◎Như: ngược chánh 虐政 chánh trị tàn ác, ngược lại 虐吏 quan lại độc ác.
(Hình) Dữ dội, mãnh liệt. ◇Lục Cơ 陸機: Thần văn ngược thử huân thiên 臣聞虐暑薰天 (Diễn liên châu 演連珠) Tôi nghe khí nóng dữ nung trời.
(Hình) Quá mức. ◎Như: hước nhi bất ngược 謔而不虐 hài hước nhưng không quá quắt.
(Danh) Sự tàn bạo. ◎Như: trợ trụ vi ngược 助紂為虐 giúp kẻ hung ác làm việc tàn bạo.
(Danh) Tai vạ, tai họa. ◇Thư Kinh 書經: Ân giáng đại ngược 殷降大虐 (Bàn Canh trung 盤庚中) Nhà Ân gieo rắc tai vạ lớn.
(Phó) Một cách nghiệt ngã, ác độc. ◎Như: ngược đãi 虐待 đối xử nghiệt ác. ◇Sử Kí 史記: Tham lệ vô yếm, ngược sát bất dĩ 貪戾無厭, 虐殺不已 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Tham ác không chán, giết chóc tàn khốc không thôi.


Xem tất cả...