Phiên âm : fán, fān
Hán Việt : phiền, phiên
Bộ thủ : Thảo (艸, 艹)
Dị thể : không có
Số nét : 15
Ngũ hành : Mộc (木)
(Hình) Tươi tốt, um tùm. ◇Dịch Kinh 易經: Văn Ngôn viết: Thiên địa biến hóa, thảo mộc phiền 文言曰: 天地變化, 草木蕃 (Khôn quái 坤卦) Văn Ngôn nói: Trời đất biến hóa, cây cỏ tốt tươi.
(Hình) Đông đúc, nhiều nhõi. § Thông phồn 繁. ◎Như: phiền thịnh 蕃盛 đông đúc.
(Động) Sinh sôi nẩy nở. ◇Tống Chi Vấn 宋之問: Hạ dư điểu thú phiền, Thu mạt hòa thử thục 夏餘鳥獸蕃, 秋末禾黍熟 (Ôn tuyền trang ngọa bệnh 溫泉莊臥病) Sau mùa hè chim muông sinh sôi, Cuối thu thóc lúa chín.
§ Thông phiên 番.