VN520


              

Phiên âm : róng, rǒng

Hán Việt : nhung, nhũng

Bộ thủ : Thảo (艸, 艹)

Dị thể : không có

Số nét : 9

Ngũ hành : Mộc (木)

(Danh) Mầm nõn, lá nõn.
(Danh) Thứ dệt bằng lông giống thú có lông tuyết lún phún cũng gọi là nhung.
(Danh) Tiếng gọi tắt của lộc nhung 鹿茸 nhung hươu. Sừng hươu mới nhú còn mọng như thoi thịt và máu gọi là nhung, rất bổ và quý. ◎Như: sâm nhung tửu 參茸酒 rượu sâm nhung.
(Danh) Lông tơ của loài chim, loài thú. ◇Tô Thức 蘇軾: Phong diệp loạn cừu nhung 風葉亂裘茸 (Chánh nguyệt nhất nhật tuyết trung quá Hoài 正月一日雪中過淮) Gió loạn lá, lông cừu.
(Danh) Sợi tơ bông. § Thông nhung 絨.
(Hình) Mơn mởn, mượt mà.
(Hình) Tán loạn, rối ren, không chỉnh tề.
Một âm là nhũng. (Danh) Đẩy vào, xô vào. ◇Hán Thư 漢書: Nhi bộc hựu nhung dĩ tàm thất, trọng vi thiên hạ quan tiếu 而僕又茸以蠶室, 重為天下觀笑 (Tư Mã Thiên truyện 司馬遷傳) Mà kẻ hèn này lại bị đẩy vào nhà kín, thực bị thiên hạ chê cười. § Ghi chú: Tàm thất là phòng nuôi tằm, người mới bị thiến phải ở trong phòng kín và ấm như phòng nuôi tằm.


Xem tất cả...