VN520


              

Phiên âm : ài, yì

Hán Việt : ngải, nghệ

Bộ thủ : Thảo (艸, 艹)

Dị thể : không có

Số nét : 5

Ngũ hành : Mộc (木)

(Danh) Cây ngải cứu, lá khô dùng chữa bệnh được.
(Danh) Chỉ người già, người cao tuổi. ◇Văn tâm điêu long 文心雕龍: Phàm đồng thiếu giám thiển nhi chí thịnh, trưởng ngải thức kiên nhi khí suy 凡童少鑒淺而志盛, 長艾識堅而氣衰 (Dưỡng khí 養氣) Phàm trai trẻ xem xét nông cạn mà ý chí mạnh mẽ, người già cả hiểu biết vững vàng nhưng khí lực suy yếu.
(Danh) Người xinh đẹp, tươi tắn. ◇Mạnh Tử 孟子: Tri hiếu sắc tắc mộ thiếu ngải 知好色則慕少艾 (Vạn Chương thượng 萬章上) Biết hiếu sắc thì thích gái tơ.
(Danh) Họ Ngải.
(Động) Hết, dứt. ◇Thi Kinh 詩經: Dạ như hà ki? Dạ vị ngải 夜如何其? 夜未艾 (Tiểu nhã 小雅, Đình liệu 庭燎) Đêm đã thế nào? Đêm chưa dứt.
(Động) Nuôi, dưỡng dục. ◇Thi Kinh 詩經: Lạc chỉ quân tử, Bảo ngải nhĩ hậu 樂只君子, 保艾爾後 (Tiểu nhã 小雅, Nam san hữu đài 南山有臺) Vui thay những bậc quân tử, Con cháu được dưỡng nuôi yên ổn.
Một âm là nghệ. § Thông nghệ 乂.


Xem tất cả...