VN520


              

Phiên âm : shè, shě

Hán Việt : xá, xả

Bộ thủ : Thiệt (舌)

Dị thể : không có

Số nét : 8

Ngũ hành : Kim (金)

(Danh) Quán trọ. ◎Như: túc xá 宿舍 nhà trọ.
(Danh) Nhà ở, nhà cửa. ◎Như: mao xá 茅舍 nhà tranh.
(Danh) Khiêm từ dùng để chỉ chỗ ở của mình. ◎Như: hàn xá 寒舍, tệ xá 敝舍.
(Danh) Chuồng nuôi súc vật. ◎Như: trư xá 豬舍 chuồng heo, ngưu xá 牛舍 chuồng bò.
(Danh) Thời Tống, Nguyên dùng để chỉ con em nhà hiển quý. ◇Quan Hán Khanh 關漢卿: Tự gia Trịnh Châu Nhân thị, Chu Đồng Tri đích hài nhi Chu xá thị dã 自家鄭州人氏, 周同知的孩兒周舍是也 (Cứu phong trần 救風塵, Đệ nhất chiết).
(Danh) Lượng từ: đơn vị chiều dài ngày xưa, khoảng đường quân đi trong một đêm gọi là , khoảng 30 dặm. ◎Như: thối tị tam xá 退避三舍.
(Danh) Một đêm. ◇Tả truyện 左傳: Phàm sư nhất túc vi xá, tái túc vi tín, quá tín vi thứ 凡師一宿為舍, 再宿為信, 過信為次 (Trang Công tam niên 莊公三年) Về quân đội, một đêm gọi là "xá", lại một đêm là "tín", quá một "tín" là "thứ".
(Động) Nghỉ trọ. ◎Như: xá ư mỗ địa 舍於某地 nghỉ trọ ở chỗ nào đó.
(Hình) Khiêm từ, tiếng để gọi các người thân, thường dùng cho hàng dưới mình. ◎Như: xá đệ 舍弟 em nó, xá điệt 舍姪 cháu nó.
Một âm là xả. (Động) Bỏ, vất. § Thông 捨. ◎Như: nhiêu xả 饒舍 tha ra, thí xả 施舍 bố thí.
(Động) Thôi, ngừng. ◇Luận Ngữ 論語: Tử tại xuyên thượng viết: Thệ giả như tư phù, bất xả trú dạ 子在川上曰: 逝者如斯夫, 不舍晝夜 (Tử Hãn 子罕) (Khổng) Tử đứng trên bờ sông nói: Chảy đi hoài như thế kia, ngày đêm không ngừng!
§ Giản thể của chữ 捨.


Xem tất cả...