VN520


              

Phiên âm : zāng, cáng

Hán Việt : tang, táng, tàng tạng

Bộ thủ : Thần (臣)

Dị thể : không có

Số nét : 14

Ngũ hành : Kim (金)

(Hình) Tốt, lành, thiện. ◇Luận Ngữ 論語: Bất kĩ bất cầu, hà dụng bất tang 不忮不求, 何用不臧 (Tử Hãn 子罕) Chẳng ganh ghét chẳng tham lam, làm việc gì mà chẳng tốt đẹp.
(Động) Xưng tụng. ◇Tấn Thư 晉書: Tịch tuy bất câu lễ giáo, nhiên phát ngôn huyền viễn, khẩu bất tang bĩ nhân vật 籍雖不拘禮教, 然發言玄遠, 口不臧否人物 (Nguyễn Tịch truyện 阮籍傳) (Nguyễn) Tịch tuy không câu nệ lễ giáo, mà lời nói ra sâu xa, miệng không bình luận tốt xấu về người khác.
(Động) Thành công. ◇Tả truyện 左傳: Chấp sự thuận thành vi tang, nghịch vi phủ 執事順成為臧, 逆為否 (Tuyên Công thập nhị niên 宣公十二年).
(Động) Đè, ấn. § Một thủ pháp diễn tấu ống sáo.
(Danh) Tôi tớ, nô tì. ◎Như: tang hoạch 臧獲 tôi tớ. ◇Tư Mã Thiên 司馬遷: Thả phù tang hoạch tì thiếp, do năng dẫn quyết, huống bộc chi bất đắc dĩ hồ! 且夫臧獲婢妾, 由能引決, 況僕之不得已乎 (Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Bọn tôi tớ tì thiếp còn biết giữ tiết, tự quyết được, huống hồ kẻ hèn này lại không hiểu cái lẽ có khi bất đắc dĩ phải chết sao!
(Danh) Tiền của kiếm được bằng những thủ đoạn bất chánh. § Thông tang 贓.
(Danh) Tên đất cổ, nay gần khoảng sông Vị 渭, thuộc tỉnh Thiểm Tây.
(Danh) Họ Tang.
Một âm là táng. (Động) Chôn, vùi. § Thông táng 葬.
Một âm là tàng. § Dạng viết cổ của chữ tàng 藏. (Động) Cất, giữ, tồn trữ; ẩn tàng. ◇Tuân Tử 荀子: Túc quốc chi đạo, tiết dụng dụ dân nhi thiện tàng kì dư 足國之道, 節用裕民而善臧其餘 (Phú quốc 富國).
Một âm là tạng. § Dạng viết cổ của chữ tạng 臟. (Danh) Nội tạng, ngũ tạng. ◇Hán Thư 漢書: Hấp tân thổ cố dĩ luyện tạng, tôn ý tích tinh dĩ thích thần 吸新吐故以練臧, 尊意積精以適神 (Vương Cát truyện 王吉傳).
(Danh) Kho chứa. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: Hậu liên tuế tai hoang, phủ tạng không hư 後連歲災荒, 府臧空虛 (Trương Vũ truyện 張禹傳).